Hội Thoại Tiếng Trung Về Gia Đình

Hội Thoại Tiếng Trung Về Gia Đình

Mùa du lịch đến rồi đấy, mọi người đã chốt điểm đến cho chuyến du lịch của mình chưa nhỉ? Cùng tự học tiếng Trung với bài học từ vựng tiếng Trung về du lịch dưới này ngay đi. Còn nếu không thì bạn cũng nên học để tăng thêm vốn từ vào kho từ vựng của mình nhé.

Hội thoại tiếng Trung khi mua vé máy bay

Nǐ hǎo, wǒ yào dìng qù Guǎng Zhōu de jīpiào.

Xin chào, tôi cần đặt vé máy bay đi Quảng Châu.

B:你的票已经含有7公斤手提行李和20公斤托运行李了。请提前两个小时到机场办理手续。谢谢。

Nǐ de piào yǐjīng hányǒu 7 gōngjīn shǒutí háng lǐ hé 20 gōngjīn tuōyùn xínglǐ le. Qǐng tíqián liǎng gè xiǎoshí dào jīchǎng bànlǐ shǒuxù. Xièxie.

Vé của chị đã có 7kg hành lý xách tay và 20 kg hành lý ký gửi. Xin vui lòng đến sân bay trước hai tiếng để làm thủ tục. Cảm ơn.

Học ngay các từ vựng tiếng Trung về du lịch

Xem thêm: Bỏ túi 10 câu tiếng Trung khi đi du lịch

Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng đi chơi

1. đồ dùng trong du lịch 旅行用品 (Lǚxíng yòngpǐn)

2. quần áo du lịch 旅游服 (Lǚyóu fú)

3. giày du lịch 旅行鞋 (Lǚxíng xié)

4. giày leo núi 登山鞋 (Dēngshān xié)

5. va li du lịch 旅行箱 (Lǚxíng xiāng)

6. túi du lịch bằng vải  帆布行李袋 (Fānbù xínglǐ dài)

7. túi du lịch gấp 折叠旅行袋 (Zhédié lǚxíng dài)

8. túi du lịch xách tay 手提旅行袋 (Shǒutí lǚxíng dài)

9. túi da du lịch 旅行皮包 (Lǚxíng píbāo)

10. ba lô gấp 折叠式背包 (Zhédié shì bèibāo)

11. túi du lịch 旅行袋 (Lǚxíng dài)

12. trang bị leo núi 登山装备 (Dēngshān zhuāngbèi)

15. thảm du lịch  旅行毯 (Lǚxíng tǎn)

16. giường gấp 折叠床 (Zhédié chuáng)

18. bình nước du lịch 旅行壶 (Lǚxíng hú)

19. hộp đựng cơm picnic 野餐用箱 (Yěcān yòng xiāng)

20. thùng cấp cứu 急救箱 (Jíjiù xiāng)

21. lều trại 宿营帐篷 (Sùyíng zhàngpéng)

Hội thoại tiếng Trung du lịch tại sân bay

Xiǎojiě, qǐngwèn qù nǎr qǔ xínglǐ?

Cô ơi, xin hỏi lấy hành lý ở đâu ạ?

Nín jìn zhàn hòu wǎng zuǒ guǎi zǒu yìbǎi mǐ jiù kànjiàn le.

Bạn đi vào trong rẽ trái đi 100m nữa là thấy.

A, wǒmen de xínglǐ, wǒ kànjiàn le.

A, hành lý kia kìa, tôi nhìn thấy rồi.

Xínglǐ qǔ hǎole, wǒmen kuài qù bàn rùjìng shǒuxù ba.

Lấy xong hành lý rồi, chúng ta mau đi làm thủ tục nhập cảnh thôi.

Xin vui lòng đưa hộ chiếu cho tôi.

Bạn đến Trung Quốc du lịch phải không?

Shì de, zhè shì dì yī cì wǒ lái Zhōngguó lǚyóu.

Vâng, đây là lần đầu tiên tôi đến Trung Quốc du lịch.

Nǐ de shǒuxù bàn hǎo le, zhù nǐ lǚyóu yúkuài.

Thủ tục của bạn xong rồi, chúc bạn du lịch vui vẻ.

Hội thoại tiếng Trung du lịch tại ga tàu

Nǐ hǎo, wǒ yào mǎi qù Shànghǎi de huǒchēpiào.

Xin chào, tôi cần mua vé đi Thượng Hải.

Nǐ yào yìngwò de háishì ruǎnwò de?

Bạn mua vé giường cứng hay vé giường mềm?

Xin vui lòng đưa hộ chiếu của bạn cho tôi.

Zhè shì nǐ de piào. Qǐng ná hǎo. Yīgòng 600 kuài.

Đây là vé của bạn. Xin hãy giữ kỹ. Tổng cộng 600 NDT.

Zhè shì dì yí cì wǒ zuò Zhōngguó dìtiě, bù zhīdào zěnme mǎi piào.

Đây là lần đầu tiên đi tàu điện ngầm Trung Quốc, không biết mua vé như thế nào.

Wǒ huì jiào nǐ zěnme yòng zìdòng shòupiào jī mǎi piào de.

Để tớ dạy cậu mua vé bằng máy bán vé tự động nhé.

Tài hǎole, kuài jiào jiào wǒ ba.

B:首先你要先准备好零钱,接着在屏幕上选好你要去的地铁站,然后它会自动算出你要花多少钱。

Shǒuxiān nǐ yào xiān zhǔnbèi hǎo língqián, jiēzhe zài píngmù shàng xuǎn hǎo nǐ yào qù dì dìtiě zhàn, ránhòu tā huì zìdòng suànchū nǐ yào huā duōshǎo qián.

Đầu tiên, cậu phải chuẩn bị tiền lẻ, tiếp đến chọn điểm muốn đến trên màn hình, sau đó, máy sẽ tự động tính ra giá vé là bao nhiêu.

Ránhòu nǐ bǎ qián tóu jìnqù, nǐ de piào huì chūlái le.

Sau đó, cậu nhét tiền vào, vé sẽ tự ra.

A, tài jiǎndānle, wǒ zhīdàole, wǒ zìjǐ cāozuò kàn kàn.

Ồ, đơn giản, tớ biết rồi, tớ tự làm xem sao.

Hội thoại tiếng Trung tại khách sạn

Xin hỏi, ở đây có phòng trống không?

Yǒu, nǐ xiǎng dìng shénme fángjiān?

Qǐngwèn, néng bù néng chōu yān?

Xin hỏi, có được hút thuốc không?

Duìbùqǐ, wǒmen jiǔdiàn bù néng chōuyān

Xin lỗi, ở khách sạn chúng tôi không được hút thuốc.

Hội thoại tiếng Trung về hỏi đường

Qǐngwèn, dào tiān’ānmén zěnme qù?

Xin hỏi, đi Thiên An Môn đi bằng phương tiện gì được?

Zhèr lí Tiān’ānmén hěn yuǎn, nǐ zuì hǎo dǎ gè chē qù ba.

Chỗ này rất xa Thiên An Môn, tốt nhất bạn nên bắt taxi đi.

Dāngrán kěyǐ, dànshì méiyǒu zhídá chē, hái yào huàn chē, bǐjiào máfan.

Đương nhiên là được, nhưng không có xe đến thẳng, mà phải đổi xe, khá là rắc rối.

Méiguānxì, wǒ xǐhuān shì zuò gōnggòng qìchē. Qǐngwèn dào gōnggòng qìchē zhàn zěnme zǒu?

Không sao, tôi thích thử đi xe bus xem sao. Xin hỏi bến xe bus đi thế nào?

B: 很近,你从这儿一直往前走,到十字路口往左拐,再走一百米就到了。你先坐21路车到西单,再坐86路车就到了。

Hěn jìn, nǐ cóng zhèr yīzhí zǒu, dào shízìlù kǒu wǎng zuǒ guǎi, zài zǒu yībǎi mǐ jiù dàole. Nǐ xiān zuò 21 lù chē dào xīdān, zài cóng xīdān zuò 86 lù chē jiù dàole.

Rất gần, từ đây bạn đi thẳng, đến ngã tư rẽ trái, đi tiếp 100 mét là đến. Bạn đi xe 21 đến Tây Đơn, rồi bắt xe 86 là đến.

Nǐ tài rèqíngle, tài xièxiè nǐle.

Bạn nhiệt tình quá, thật cảm ơn bạn quá.

Điều nên làm mà, đừng khách khí.

Hội thoại tiếng Trung du lịch tại nhà hàng

Huānyíng guānglín! Qǐngwèn jǐ wèi?

Chào mừng quý khách! Xin hỏi đi mấy người?

Qǐng zhè biān zuò. Qǐngwèn liǎng wèi chī diǎn shénme?

Xin mời ngồi bên này. Xin hỏi quý khách gọi món gì ạ?

Đây là menu, mời quý khách xem ạ.

Zhèr yǒu shén me tèsè cài, kěyǐ gěi wǒ tuījiàn yíxià ma?

Ở đây có món đặc biệt gì, giới thiệu cho tôi chút được không?

Wǒmen de páigǔ tāng, hóngshāo ròu, běijīng kǎoyā dōu hěn hǎo chī.

Chúng tôi có món canh sườn, thịt kho, vịt quay Bắc Kinh đều rất ngon.

Hǎo, měi yī zhǒng lái yī fèn ba.

Được, thế mỗi món cho một đĩa đi.

Hǎo de, liǎng wèi hái yào hē diǎn shénme ma?

Vâng, quý khách còn muốn uống gì nữa không ạ?

Lái liǎng píng kělè jiù kěyǐle.

Hǎo de, qǐng shāo děng, cài mǎshàng jiù shàngle.

Vâng, xin đợi một lát, đồ ăn sẽ lên ngay ạ.

Với những từ vựng tiếng Trung này, việc đi du lịch bên đất nước Trung Quốc hay học chuyên ngành đã sẵn sàng. Cùng chúng mình học thêm thật nhiều bài học hay về tiếng Trung chuyên ngành du lịch nhé!

Hiện THANHMAIHSK đang có chuỗi các bài học giao tiếp về du lịch và thương mại rất bổ ích. Các bạn đăng ký kênh và xem full video tại đây nhé!

Các video sẽ giúp bạn nâng cao kiến từ về từ vựng và phương thức giao tiếp cơ bản. Chắc chắn trình độ của bạn sẽ được cải thiện.

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

CapFrance  hôm nay chia sẻ đến bạn bài viết về gia đình bằng tiếng pháp, chúng ta cùng học nhé các bạn.

Je m'appelle An. Je voudrais vous présenter ma famille.

Ma famille se compose de 5 personnes : mon père, ma mère, ma sœur, mon frère et moi. Nous habitons dans une maison dans le premier arrondissement. Ma famille très heureuse. Mon père s’appelle Cuong. Il a 46 ans. Il est gai. Il est ingénieur. Ma mère s’appelle Phuong. Elle a 44 ans. Elle est douce. Elle est professeur. Mon frère s’appelle Nam Il a 22 ans. Ma sœur s’appelle Phuong. Elle a 16 ans. Mon frère et moi allons à l’université. Nous avons aussi des animaux : un chat, un chien. Le matin ma famille parle dans la salle à manger.

À midi, nous déjeunons ensemble. Le soir, après le dîner, nous nous réunissons autour de la télé pour regarder une bonne émission. Mes parents racontent leur journée dans le bureau, moi et mon frère parlons des études.

Le week-end nous allons au cinéma ou nous sortons quelque part. Nous voyageons ensemble. Nous passons nos vacances à la mer ou à la campagne.

Mon père aime lire le journal et ma mère aime faire la cuisine. Ma sœur aime peindre un paysage et mon frère aime jouer au football. Moi, j’aime bien écouter de la musique. J’aime sortir avec mes amis.

Tôi tên là An. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về gia đình của tôi.

Gia đình tôi gồm có 5 người: cha tôi, mẹ tôi, em gái tôi, anh trai tôi và tôi. Chúng tôi đang sống chung trong một ngôi nhà ở quận 1. Gia đình tôi rất hạnh phúc. Cha tôi tên là Cuong. Ông thì 46 tuổi. Ông ấy vui tính. Ông là một kỹ sư. Mẹ tôi tên Phương. Bà ấy 44 tuổi. Bà ấy ngọt ngào. Bà là một giáo viên. Anh trai tôi tên là Nam. Anh ấy 22 tuổi. Em gái tôi tên là Thuy. Em ấy 16 tuổi. Anh trai tôi và tôi đang đi học đại học. Chúng tôi cũng có những con vật nuôi: một con mèo, một con chó. Buổi sáng gia đình tôi nói chuyện trong phòng ăn.

Vào buổi trưa, chúng tôi ăn trưa cùng nhau. Vào buổi tối, sau bữa ăn tối, chúng tôi tập hơp quanh truyền hình để xem một chương trình hay. Cha mẹ tôi kể về một ngày của họ trong văn phòng, tôi và anh trai tôi kể về việc học

Vào cuối tuần, chúng tôi đi xem phim hoặc chúng ta đi đâu đó. Chúng tôi đi du lịch cùng nhau. Chúng tôi có kỳ nghỉ tại bãi biển hay ở nông thôn.

Cha tôi thích đọc báo và mẹ tôi thích nấu ăn. Em gái tôi thích vẽ tranh phong cảnh, anh trai tôi thích chơi bóng đá. Tôi thích nghe nhạc. Tôi thích đi chơi với bạn bè tôi.

Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài học tiếng pháp hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới:

Tags: bai viet ve gia dinh bang tieng phap, hoc tieng phap o dau, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, hoc tieng phap, hoc tieng phap giao tiep