Nói Về Làm Việc Nhà Bằng Tiếng Anh

Nói Về Làm Việc Nhà Bằng Tiếng Anh

Ngoài cách giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh khi đi phỏng vấn xin việc, phần gây ấn tượng với nhà tuyển dụng tiếp theo chính là bạn nói về kinh nghiệm làm việc của mình. Chính vì vậy, ở bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn 3 tình huống nói về kinh nghiệm làm việc khi đi phỏng vấn, các bạn cùng theo dõi nhé.

Từ Vựng Bằng Tiếng Anh Thường Dùng

Để có bài viết mạch lạc, trôi chảy, bạn hãy học một số từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về việc nội trợ dùng tiếng Anh nha.

Phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh: Nói về kinh nghiệm làm việc

2. What is your goal for the next 2 years? (Mục tiêu trong 2 năm tới của bạn là gì?)

I want to upgrade my specialty, pursuing chief accountant position and group leader position. Về mục tiêu của em trong 2 năm tới, em muốn nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của mình, theo đuổi vị trí kế toán trưởng và muốn hướng đến vị trí trưởng nhóm.

Đoạn Văn Mẫu Viết Về Chia Sẻ Công Việc Nội Trợ Và Dùng Tiếng Anh

Bạn cũng có thể viết về chia sẻ công việc nội trợ dùng tiếng Anh. Mang đến cảm giác gì cho học viên.

My dad is quite busy so he just needs to support us in daily chores if he has free time. However, he always does heavy lifting and he needs to mow the lawn twice a month. My mom is responsible for doing most of the cooking as well as grocery shopping. My sister has a lot of chores, I think. She has to do the laundry, wash dishes and water the houseplants. In addition, tidying up the kitchen and the living room is also her duty. About me, I take out the rubbish everyday, lay the table for meals and feed our dogs and cats. Doing housework is much easier if we help each other.

Bố tôi khá bận rộn nên ông chỉ cần hỗ trợ chúng tôi trong công việc hàng ngày nếu có thời gian rảnh. Tuy nhiên, ông ấy luôn lo những việc nặng và anh ấy cần cắt cỏ hai lần một tháng. Mẹ tôi chịu trách nhiệm nấu hầu hết việc nấu nướng cũng như đi chợ. Chị gái tôi có rất nhiều việc nhà, tôi nghĩ vậy. Cô ấy phải giặt giũ, rửa bát và tưới cây trong nhà. Ngoài ra, việc dọn dẹp nhà bếp và phòng khách cũng là nhiệm vụ của chị. Về phần tôi, tôi dọn rác hàng ngày, dọn bàn ăn và cho chó mèo ăn. Việc làm nhà sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu chúng ta giúp đỡ lẫn nhau.

Nói về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng anh

A: How are your typing skills? Kỹ năng đánh máy của anh thế nào?

B: I’ve been typing for a good many years Tôi đã liên tục đánh máy trong nhiều năm rồi

A: How many words do you type per minute? Anh đánh máy bao nhiêu từ 1 phút?

B: I type 65 words per minute Tôi đánh máy 65 từ trên 1 phút

A: Can you take dictation? Anh có thể ghi chính tả không?

B: Yes, madam. I can take dictation Thưa bà, được. Tôi có thể ghi chính tả

A: Do you take shorthand? Anh có viết tốc ký được không?

B: Yes, I take shorthand very fast Được, tôi viết tốc ký rất nhanh

A: Have you any experiences with a computer? Anh có kinh nghiệm sử dụng máy tính không?

B: I have approximately three years' experiences in using a computer Tôi có khoảng 3 năm kinh nghiệm trong việc sử dụng máy tính

A: What kind of computers are you experienced in? Anh có kinh nghiệm trong loại máy tính gì?

B: I’ve experienced in IBM – PC, compact and Great Wall computer  Tôi có kinh nghiệm dùng máy IBM-PC, máy vi tính compact và Great Wall

A: What kind of software do you have working knowledge of? Loại phần mềm gì mà anh biết sử dụng?

B: I have working knowledge of WINDOWS and DOS Tôi biết sử dụng WINDOWS và DOS

A: What certificates have you received? Anh có chứng chỉ gì?

B: I’ve received a computer operator’s qualification certificate. Tôi có chứng chỉ chứng nhận sử dụng máy tính

A: Can you drive? Anh biết lái xe không?

B: I’m learning now. Hiện nay tôi đang học

Chia Sẻ Công Việc Mới Gia Đình Đoạn Văn Mẫu

Nói về các thành viên trong gia đình cùng chia sẽ công việc. Dưới đây là văn mau việc nội trợ dùng tiếng Anh.

There are six people in my family: my grandmother, my parents, my elder brother, my aunt and me. Similar to many families, both of my parents work every day, and their works seem to be successful. They are really busy, so we have my aunt do the household chores. But I usually help her to wash the dishes and my brother often takes out the garbage and hangs wet clothes. My mother sometimes prepares dinner for our family when she gets off work early. We are happy sharing household chores together.

Có sáu người trong gia đình tôi: bà, bố mẹ, anh trai, dì và tôi. Nhiều gia đình cũng vậy, bố mẹ tôi đều đi làm hàng ngày, và công việc của họ khá là thành công. Họ thực sự bận rộn, vì vậy chúng tôi dì tôi phụ trách công việc nhà. Nhưng tôi thường giúp dì ấy rửa bát và anh trai tôi thường đi đổ rác và phơi quần áo ướt. Mẹ tôi đôi khi chuẩn bị bữa tối cho gia đình chúng tôi khi bà ấy tan làm sớm. Chúng tôi rất vui khi chia sẻ công việc gia đình với nhau.

Ngoài ra, nếu bạn muốn nói rõ về một công việc cụ thể. Khi viết đoạn văn là việc nội trợ dùng tiếng Anh thì cũng hoàn toàn được nhé. Ở đây sẽ là công việc nấu cơm.

In the morning everyday, I wake up early and shop for groceries at the market. Being able to choose fresh and good ingredients is not easy, you need a lot of experience to do it. After that, I will put things into the fridge and go to work. When I come home in the afternoon, I start preparing for the dinner. Following the recipes while cooking is important. When you get used to the dishes, you can put aside the recipe. While cooking, I also try to put the kitchen tools as neatly as possible, so my sister can wash dishes quickly later. Cooking is also a good way to reduce stress.

Vào buổi sáng hàng ngày, tôi dậy sớm và mua sắm ở chợ. Chọn được nguyên liệu tươi ngon không hề đơn giản, bạn cần có nhiều kinh nghiệm mới làm được. Sau đó, tôi sẽ cất đồ vào tủ lạnh và đi làm. Khi tôi về nhà vào buổi chiều, tôi bắt đầu chuẩn bị cho bữa tối. Tuân theo các công thức nấu ăn trong khi nấu ăn là điều quan trọng. Khi bạn đã quen với các món ăn, bạn có thể để công thức sang một bên. Trong khi nấu ăn, tôi cũng cố gắng để các dụng cụ làm bếp gọn gàng nhất có thể, để chị tôi có thể rửa bát nhanh sau đó. Nấu ăn cũng là một cách tốt để giảm căng thẳng.

Cách kể về kỷ niệm trong kỳ nghỉ hè

Để kể về kỷ niệm hè bằng tiếng Anh, bạn có thể sử dụng các bước sau: 1. Bắt đầu bằng việc giới thiệu kỷ niệm của bạn. Bạn có thể nói về thời gian, địa điểm, và những người tham gia vào kỷ niệm đó. Ví dụ: One of my favorite summer memories is from when I was 10 years old. My family and I went on vacation to the beach.

2. Tiếp theo, hãy kể chi tiết về những gì đã xảy ra trong kỷ niệm đó. Bạn có thể nói về những hoạt động bạn đã tham gia, những người bạn đã gặp, và những điều thú vị đã xảy ra. Ví dụ: We spent the week swimming, sunbathing, and building sandcastles. We also went on a boat trip to see dolphins.

3. Cuối cùng, hãy kết thúc bằng cách nói về cảm xúc của bạn về kỷ niệm đó. Bạn có thể nói rằng bạn đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, hoặc rằng bạn đã học được điều gì đó mới. Ví dụ: It was an amazing week that I’ll never forget. I had so much fun with my family and made some great memories.

Dưới đây là một ví dụ về cách kể về kỷ niệm hè bằng tiếng Anh: One of my favorite summer memories is from when I was 12 years old. My family and I went on vacation to the mountains. We spent the week hiking, camping, and fishing. One day, we were hiking in the woods when we came across a beautiful waterfall. We decided to take a break and enjoy the view. We sat on the rocks and listened to the sound of the water rushing over the rocks. It was so peaceful and relaxing. We also went camping in the mountains. We set up our tents in a clearing and spent the night listening to the sounds of the forest. It was such a unique experience. I had so much fun on that vacation. I learned a lot about the outdoors and I made some great memories with my family.

Một trong những kỷ niệm hè yêu thích của tôi là khi tôi 12 tuổi. Gia đình tôi và tôi đi nghỉ ở vùng núi. Chúng tôi dành cả tuần để đi bộ đường dài, cắm trại và câu cá. Một ngày nọ, chúng tôi đang đi bộ trong rừng thì bắt gặp một thác nước tuyệt đẹp. Chúng tôi quyết định nghỉ ngơi và ngắm cảnh. Chúng tôi ngồi trên những tảng đá và lắng nghe tiếng nước chảy róc rách qua những tảng đá. Thật yên bình và thư thái. Chúng tôi cũng đi cắm trại trong núi. Chúng tôi dựng lều ở một khu đất trống và qua đêm lắng nghe tiếng của khu rừng. Đó là một trải nghiệm vô cùng độc đáo. Tôi đã có rất nhiều niềm vui trong kỳ nghỉ đó. Tôi đã học được rất nhiều điều về thiên nhiên và tôi đã có những kỷ niệm tuyệt vời với gia đình mình.

Bố Cục Đoạn Văn Viết Về Việc Nội Trợ Trong Gia Đình Dùng Tiếng Anh

Việc nhà là của các bạn, nên các bạn có thể viết… bất cứ điều gì bạn muốn. Tuy nhiên thì các bạn có thể tham khảo bố cục cơ bản, thông dụng sau đây nhé.

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về công việc nhà.

Bạn có hay phải làm việc nhà không?.

Suy nghĩ/cảm nhận của bạn về những công việc nhà?.

Phần 2: Nội dung chính: Kể về công việc nhà của bạn .

Các công việc nhà bạn phải làm.

Lịch làm việc nhà của bạn/gia đình bạn/nói chung.

Cảm nhận/hứng thú của bạn đối với việc nhà.

Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu suy nghĩ/cảm nhận của bạn.

Các Câu Hỏi Gợi Ý Để Viết Đoạn Văn Bằng Tiếng Anh

Dưới đây là một số câu hỏi công việc nội trợ  dùng tiếng Anh

How many people are there in Lam’s family?.

(Dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?).

(Dịch: Tại sao họ rất bận rộn?).

How do they split the housework in the family?.

(Dịch: Họ phân chia việc nhà trong gia đình như thế nào?).

What household chores does each member of the family do?.

(Dịch: Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?).

Do the family members enjoy the housework?.

(Dịch: Các thành viên trong gia đình có thích làm việc nhà không?).

What are the benefits of everyone in the family sharing the housework?.

(Dịch: Lợi ích của việc mọi người trong gia đình chia sẻ việc nhà là gì?).

Trong bài này chúng tôi đã mang đến với bạn đọc tổng hợp các đoạn văn mẫu viết về công việc nhà bằng Anh ngữ. Được nhiều người biết đến vào sử dụng. Học tiếng Anh theo cách này học viên có thể biết thêm nhiều kiến thức mới bổ sung cho mình.

Việc này cũng sẽ giúp bạn khắc phục và cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của bản thân. Trâu dồi thêm từ vựng tiếng Anh hay ngữ pháp. Để ngày một hoàn thiện bản thân mình hơn. Nếu có gì cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi. Con đường luyện thi, học tập của mọi học sinh đã không còn gì khó khăn nữa khi đến với VAIC. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!