Khi anh ấy được tuyển thẳng vào Bắc Đại, tôi chỉ đỗ một trường đại học hạng hai không danh tiếng. Để xứng đáng với anh ấy, tôi đã cật lực ôn thi nghiên cứu sinh của Bắc Đại.
Những câu status tiếng Trung thả thính vui, hài hước
Sử dụng những câu nói tiếng Trung trong giao tiếp hàng ngày không còn xa lạ với nhiều người. Thế nhưng, bạn có bao giờ sử dụng các status tiếng Trung hài để đi thả thính crush của mình chưa? Cùng “bỏ túi” một vào tuyp dưới đây để thể hiện tình yêu với người ấy nhé!
1. 遇见你是偶然的,爱上你是必然的。 Phiên âm: Yùjiàn nǐ shì ǒurán de, ài shàng nǐ shì bìrán de, Dịch: Gặp anh là tình cờ, yêu anh là điều không thể tránh khỏi.
2. 秋天带来了温柔和吹不散的晚霞。希望这个秋天有晚霞,有秋风,有你。 Phiên âm: Qiūtiān dài láile wēnróu hé chuī bú sàn de wǎnxiá. Xīwàng zhège qiūtiān yǒu wǎnxiá, yǒu qiūfēng, yǒu nǐ. Dịch: Mùa thu đã mang đến sự dịu dàng và ráng chiều thổi chẳng tan. Mong mùa thu này có ráng chiều, có gió thu và có cả anh nữa.
3. 如果你不想当我的丈夫那我一定成为你儿子的丈母娘。 Phiên âm: Rúguǒ nǐ bùxiǎng dāng wǒ de zhàngfū nà wǒ yīdìng chéngwéi nǐ érzi de zhàngmǔniáng. Dịch: Nếu anh không muốn làm chồng em thì em nhất định phải làm mẹ vợ của con trai anh.
4. 我爱你,我做鬼都不会放过你。 Phiên âm: Wǒ ài nǐ, wǒ zuòguǐ dōu bù huì fàngguò nǐ. Dịch: Tôi yêu em, dù có thành ma tôi cũng sẽ không để vụt mất (tha cho) em.
5. 等晚霞代替落日说过晚安,温柔的月色就会洒到你的枕头旁边,代替我说一声,明天依然爱你。 Phiên âm: Děng wǎnxiá dàitì luòrì shuōguò wǎn'ān, wēnróu de yuè sè jiù huì sǎ dào nǐ de zhěntou pángbiān, dàitì wǒ shuō yīshēng, míngtiān yīrán ài nǐ. Dịch: Đợi ráng chiều chúc ngủ ngon thay hoàng hôn thì ánh trăng dịu dàng sẽ phủ xuống bên gối em, thay tôi nói một câu rằng ngày mai tôi vẫn yêu em.
6. 果汁分你一半,所以我的情爱分你一半好吗? Phiên âm: Guǒzhī fēn nǐ yībàn, suǒyǐ wǒ de qíng’ài fēn nǐ yībàn hǎo ma? Dịch: Nước trái cây ta chia nhau một nửa, vậy tình yêu anh chia em một nửa có được không?
7. 我不会写情书,只会写心. Phiên âm: Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn. Dịch: Anh không biết viết thư tình như thế nào, nhưng mà anh biết vẽ trái tim.
8. 你不累吗?一天 24 个小时都在我的脑子里跑不累吗? Phiên âm: Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma? Dịch: Anh không mệt sao? Một ngày 24 tiếng đều chạy bên trong tâm trí em không mệt sao?
9. 趁我现在喜欢你,可不可以不要错过我. Phiên âm: Chèn wǒ xiànzài xǐhuān nǐ, kěbù kěyǐ bùyào cuòguò wǒ. Dịch: Nhân lúc tôi còn thích cậu, thì đừng có mà bỏ lỡ tôi.
10. 只要看到你的笑容,我就无法控制自己. Phiên âm: Zhǐ yào kàn dào nǐ de xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ. Dịch: Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của anh là em không thể kiềm chế được chính mình.
11. 喂,帅哥你以后走路能不能小心点儿?这样走因该你撞到了我的心. Phiên âm: Wèi, shuàigē nǐ yǐhòu zǒulù néng bùnéng xiǎoxīn diǎn er? Zhèyàng zǒu yīn gāi nǐ zhuàng dàole wǒ de xīn. Dịch: Anh đẹp trai gì ơi! Anh có thể đi cẩn thận được không? Anh đi như thế va vào tim em rồi!
12. 你眼睛近视了,如果不是为什么你永远找不到你 Phiên âm: Nǐ de yǎnjīng jìnshìliǎoliǎo, rúguǒ bùshì wèishéme nǐ yǒngyuǎn zhǎo bù dào nǐ. Dịch: Mắt anh bị cận rồi, nếu không vì sao anh tìm mãi không thấy em.
13. 帅哥,你把女朋友掉了啦. Phiên âm: Shuàigē, nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là. Dịch: Soái ca gì ơi, anh đánh rơi cô người yêu này.
14. 你能让我喜欢上你吗? Phiên âm: Nǐ néng ràng wǒ xǐhuān shàng nǐ ma? Dịch: Em có thể cho anh được phép thích em không?
15. 瑟瑟寒冬已来临,天气多变总无常,一颗真心永延续,衷心祝福送给你,天冷降温保暖注意! Phiên âm: Sèsè hándōng yǐ láilín, tiānqì duō biàn zǒng wúcháng, yī kē zhēnxīn yǒng yánxù, zhōngxīn zhùfú sòng gěi nǐ, tiān lěng jiàngwēn bǎonuǎn zhùyì! Dịch: Một mùa đông lạnh đã đến rồi, thời tiết thay đổi thất thường, một tấm chân tình luôn ở đây, từ đáy lòng mong em luôn giữ ấm khi trời trở lạnh!
Status tiếng Trung về thanh xuân
Thanh xuân là một điều gì đó rất đẹp với tất cả mọi người. Ở đó chúng ta có tuổi trẻ, hoài bão, nhiệt huyết, ước mơ. Ở đó cũng có mối tình đầu một thời thầm thương trộm nhớ. Hãy cùng chúng tôi một lần nữa trở về với những khoảnh khắc đẹp đẽ ấy thông qua những status tiếng Trung về thanh xuân dưới đây nhé!
1. 青春是一场大雨,即使感冒了,还盼望回头再淋它一次。 Phiên âm: Qīngchūn shì yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole, hái pànwàng huítóu zài lín tā yīcì. Dịch: Thanh xuân giống như cơn mưa rào. Dù cho bạn từng bị cảm lạnh vì tắm mưa, vẫn muốn đắm mình trong cơn mưa ấy lần nữa.
2. 青春就像卫生纸,看着挺多的,用着用着就不够。 Phiên âm: Qīngchūn jiù xiàng wèishēngzhǐ, kànzhe tǐng duō de, yòng zheyòngzhe jiù bùgòu. Dịch: Thanh xuân cũng giống như giấy vệ sinh, nhìn thì có vẻ nhiều, đến khi dùng mới biết là không đủ.
3. 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。 Phiên âm: Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sànle. Dịch: Thanh xuân thật sự rất ít ỏi, cái gì cũng đều rất mỏng manh, gió thổi một cái, chúng ta liền mỗi người một phương.
4. 青 春 像 一滩水,不 管 是 摊 开 还 是 紧 握,都 无 法 从 指 缝 中 淌 过 单 薄 的年华. Phiên âm: Qīngchūn xiàng yī tān shuǐ, bùguǎn shì tān kāi háishì jǐn wò, dōu wúfǎ cóng zhǐ fèng zhōng tǎngguò dān báo de niánhuá. Dịch: Thanh xuân giống như những giọt nước, dù cho bạn có mở hay nắm chặt tay nó vẫn luôn chảy qua các kẽ tay.
5. 一个人至少拥有一个梦想,有一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪. Phiên âm: Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng. Dịch: Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như tâm không có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng vẫn là lang thang.
6. 长 大 最 让 人 烦 恼 的 地 方 莫 过 于,自己 离 理 想 中 的 样 子 越 来 越 远,却离自己讨厌的样子越来越近。 Phiên âm: Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn. Dịch: Điều khiến mọi người buồn phiền nhất khi trưởng thành là càng ngày càng khác xa với hình mẫu lý tưởng, lại càng ngày càng gần với cái hình dạng mà bản thân đã cực kỳ ghét.
7. 让你难过的事情,有一天,你一定会笑着说出来。 Phiên âm: Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yītiān, nǐ yīdìng huì xiàozhe shuō chūlái. Dịch: Những câu chuyện đã khiến bạn buồn phiền, có một ngày bạn nhất định sẽ mỉm cười khi nhắc về nó.
8. 每一种创伤,都是一种成熟。 Phiên âm: Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú. Dịch: Mỗi vết thương đều là một sự trưởng thành.
9. 后来的我们 什么都有了, 却没有了我们。 Phiên âm: Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen. Dịch: Sau này chúng ta cái gì cũng có, chỉ là không có chúng ta.
10. 当 时 的 他 是 最 好 的 他, 而 很 多 很 久 以 后 的 我 才是 最 好 的 我 们 之 间, 隔了一整个青 春 怎么奔 跑 也 跨 不 过 的 青春。 Phiên âm: Dāngshí de tā shì zuì hǎo de tā, ér hěnduō hěnjiǔ yǐhòu de wǒ cái shì zuì hǎo de wǒmen zhī jiān, géle yī zhěnggè qīngchūn zěnme bēnpǎo yě kuà bùguò de qīngchūn. Dịch: Cậu ấy của năm tháng đó chính là cậu ấy tuyệt vời nhất. Nhưng tôi của rất lâu sau này mới là tôi tuyệt vời nhất. Hai con người tuyệt vời nhất của chúng tôi cách nhau một tuổi trẻ, cho dù chạy thế nào cũng không thắng nổi thanh xuân.
11. 天空可再蓝,但人无再少年。 Phiên âm: Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián. Dịch: Bầu trời sẽ lại xanh, nhưng con người sẽ không có thanh xuân lần hai.
Ngôn ngữ Trung Quốc là một sắc màu độc đáo, càng tìm hiểu càng thấy lý thú, càng muốn khám phá, học hỏi. Từ những câu status tiếng Trung về cuộc sống, tình yêu, thanh xuân này mong rằng sẽ giúp bạn có những cái nhìn chân thực hơn về cuộc sống.
Đừng quên cập nhật liên tục những bài viết mới nhất, hấp dẫn nhất tại voh.com.vn - Sống đẹp.
Status tiếng Trung về cuộc sống hay
Với những ai yêu thích ngôn ngữ của đất nước tỷ dân hẳn sẽ không thể bỏ qua những câu nói, cap, status tiếng Trung hay về cuộc sống mang ý nghĩa vô cùng sâu sắc. Thông qua những câu nói ây chúng ta không chỉ học được một thứ ngôn ngữ mới mà còn học được rất nhiều giá trị nhân văn ẩn chứa phía sau.
1. 如果 你 因为 老实 而 失去 一个 朋友 , 那 不是 一个 好的 朋友。 Phiên âm: Rúguǒ nǐ yīnwèi lǎoshí ér shīqù yīgè péngyǒu, nà bùshì yīgè hǎo de péngyǒu. Dịch: Nếu như bạn vì sự thật thà của mình mà đánh mất đi một người bạn, đó không phải là một người bạn tốt.
2. 征服 你 的 心 , 你 就 可以 征服 你 的 世界。 Phiên âm: Zhēngfú nǐ de xīn, nǐ jiù kěyǐ zhēngfú nǐ de shìjiè. Dịch: Chinh phục được con tim mình, bạn chính là có thể chinh phục được thế giới của mình.
3. 当 你 爱上 你 所 拥有 的 东西 , 你 就 拥有 所 需要 的 一切。 Phiên âm: Dāng nǐ ài shàng nǐ suǒ yǒngyǒu de dōngxī, nǐ jiù yǒngyǒu suǒ xūyào de yīqiè. Dịch: Khi bạn yêu những gì bạn có, nghĩa là bạn có mọi thứ bạn cần.
4. 不要 为 过去 哭泣 , 它 已 消失 了。 不要 为 未来 劳烦 , 它还 没有 到来。 我 现在 , 然后 使它 更。 Phiên âm: Bùyào wéi guòqù kūqì, tā yǐ xiāoshīle. Bùyào wèi wèilái láofán, tā hái méiyǒu dàolái. Wǒ xiànzài, ránhòu shǐ tā gèng. Dịch: Đừng khóc vì quá khứ, nó đã qua rồi. Đừng phiền hà về tương lai, nó chưa đến. Tôi của hiện tại, hãy làm cho mọi thứ tốt đẹp hơn.
5. 别 担心 , 我们 都 犯错。 所以 , 忘记 过去 , 继续 前进。 Phiên âm: Bié dānxīn, wǒmen dōu fàncuò. Suǒyǐ, wàngjì guòqù, jìxù qiánjìn. Dịch: Đừng lo lắng, tất cả chúng ta đều mắc sai lầm. Vì vậy, hãy quên đi quá khứ và bước tiếp đi.
6. 困难 的 道路 往往 能 带领 你 到 美丽 的 目的地。 Phiên âm: Kùnnán de dàolù wǎngwǎng néng dàilǐng nǐ dào měilì de mùdì de. Dịch: Những con đường khó đi thường dẫn ta đến quang cảnh mỹ lệ.
7. 如果 我 错 了 , 教育 我 , 别 贬低 我。 Phiên âm: Rúguǒ wǒ cuòle, jiàoyù wǒ, bié biǎndī wǒ. Dịch: Nếu tôi sai, hãy dạy tôi, đừng coi thường tôi.
8. 接受 事实 , 放开 过去 , 相信 未来。 Phiên âm: Jiēshòu shìshí, fàng kāi guòqù, xiāngxìn wèilái. Dịch: Chấp nhận sự thật, buông bỏ quá khứ, tin tưởng tương lai.
9. 不要 想 太多 , 做 能让 你 快乐 的 东西。 Phiên âm: Bùyào xiǎng tài duō, zuò néng ràng nǐ kuàilè de dōngxī. Dịch: Đừng suy nghĩ nhiều, hãy cứ làm những gì khiến bạn hạnh phúc.
10. 忘记 过去 , 但 要 记住 从中 的 教训。 Phiên âm: Wàngjì guòqù, dàn yào jì zhù cóngzhōng de jiàoxùn. Dịch: Hãy quên đi quá khứ, nhưng hãy nhớ lại những bài học từ nó.
11. 如果 你 不 知道 一个 人 的 整个 故事 , 那就 闭嘴。 Phiên âm: Rúguǒ nǐ bù zhīdào yīgè rén de zhěnggè gùshì, nà jiù bì zuǐ. Dịch: Nếu bạn không biết toàn bộ câu chuyện của một người, hãy im lặng.
12. 时间 和 好朋友 是 两 件 变得 越来越 有价值 的 东西。 Phiên âm: Shíjiān hé hǎo péngyǒu shì liǎng jiàn biàn dé yuè lái yuè yǒu jiàzhí de dōngxī. Dịch: Thời gian và những người bạn tốt là hai thứ ngày càng trở nên quý giá.
13. 工作 填补 你 的 口袋 , 冒险 充满 你 的 心灵。 Phiên âm: Gōngzuò tiánbǔ nǐ de kǒudài, màoxiǎn chōngmǎn nǐ de xīnlíng. Dịch: Việc làm lấp đầy túi của bạn, những cuộc phiêu lưu lấp đầy tâm hồn bạn.
14. 没有 什么 事 可以 用 太 担心 来 实现。 Phiên âm: Méiyǒu shénme shì kěyǐ yòng tài dānxīn lái shíxiàn. Dịch: Không có gì có thể hoàn thành nếu lo lắng quá nhiều.
15. 美丽 是 你 对 自己 的 感觉 , 而 不是 你 在 镜子 里 看到 的 东西。 Phiên âm: Měilì shì nǐ duì zìjǐ de gǎnjué, ér bùshì nǐ zài jìngzi lǐ kàn dào de dōngxī. Dịch: Vẻ đẹp là những gì bạn cảm nhận về bản thân, không phải về những gì bạn nhìn thấy trong gương.
16. 到 最后 , 只有 我 能 拯救 自己。 Phiên âm: Dào zuìhòu, zhǐyǒu wǒ néng zhěngjiù zìjǐ. Dịch: Cuối cùng, chỉ tôi mới là người có thể tự cứu lấy mình.
17. 永远 不要 忘记 你 是 谁。 Phiên âm: Yǒngyuǎn bùyào wàngjì nǐ shì shéi. Dịch: Đừng bao giờ quên bạn là ai.
18. 如果 一件 事情 能 恐吓 你 , 那 就是 你 需要 做 的 事情。 Phiên âm: Rúguǒ yī jiàn shìqíng néng kǒnghè nǐ, nà jiùshì nǐ xūyào zuò de shìqíng. Dịch: Nếu như có một sự việc khiến bạn sợ hãi, đó chính là việc bạn cần làm.
19. 没有 答案 也是 答案。 Phiên âm: Méiyǒu dá'àn yěshì dá'àn. Dịch: Không có câu trả lời cũng là câu trả lời.
20. 漂亮 是 一回事 , 而 纯洁 的 心 , 那 才是 真正 的 美丽。 Phiên âm: Piàoliang shì yī huí shì, ér chúnjié de xīn, nà cái shì zhēnzhèng dì měilì. Dịch: Sắc đẹp là một chuyện, nhưng trái tim trong sáng mới thật sự mỹ lệ.
21. 大多数 人 比 他们 所 知道 的 更 强壮 , 他们 只是 有时 忘 了 相信 自己。 Phiên âm: Dà duōshù rén bǐ tāmen suǒ zhīdào de gèng qiángzhuàng, tāmen zhǐshì yǒushí wàngle xiāngxìn zìjǐ. Dịch: Hầu hết mọi người đều mạnh mẽ hơn những gì họ biết, chỉ là đôi khi họ quên mất niềm tin vào chính mình.
22. 不要 让 负面 的 人 破坏 你 的 一天。 Phiên âm: Bùyào ràng fùmiàn de rén pòhuài nǐ de yītiān. Dịch: Đừng để những người tiêu cực làm hỏng ngày của bạn.
23. 如果 你 想要 , 那 去 出去 把 它 争取。 Phiên âm: Rúguǒ nǐ xiǎng yào, nà qù chūqù bǎ tā zhēngqǔ. Dịch: Nếu bạn muốn nó, hãy ra ngoài và chiến đấu vì nó.
24. 你 和 你 自己 的 关系 是 最 重要 的。 Phiên âm: Nǐ hé nǐ zìjǐ de guānxì shì zuì zhòngyào de. Dịch: Mối quan hệ quan trọng nhất mà bạn sẽ có là với chính mình.