Tiêu Chí Sức Khoẻ Loại 1

Tiêu Chí Sức Khoẻ Loại 1

Có thể thấy, sức khỏe được phân loại 1,2,3 là tiêu chí đánh giá sức khỏe dựa trên theo Bảng điểm của Bộ Quốc Phòng nhằm dùng những tiêu chí để đánh giá sức khỏe theo 6 loại nhằm phân loại sức khỏe để tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm. Trong công dân phải thực hiện nghĩa vụ dân sự khi sức khỏe được xếp loại 1, loại 2, loại 3.

Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động

Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động theo Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BYT như sau:

- Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động.

- Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;

+ Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.

Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

sức khỏe được phân loại 1,2,3 là tiêu chí đánh giá sức khỏe dựa trên theo Bảng điểm của Bộ Quốc Phòng nhằm dùng những tiêu chí để đánh giá sức khỏe theo 6 loại nhằm phân loại sức khỏe để tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm.

Trên đây là những quy định pháp lý về sức khoẻ loại 1 2 3 là gì do Công ty luật ACC tổng hợp và gửi đến bạn đọc. Hy vọng rằng những nội dung trên đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn và chính xác về cách phân loại sức khoẻ, ý nghĩa của việc phân loại tiêu chuẩn sức khoẻ và các tiêu chuẩn tuyển quân nghĩa vụ quân sự. Nếu bạn đọc cần sự hỗ trợ tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu sử dụng dịch vụ thì hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua:

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động

Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động theo Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-BYT như sau:

- Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm:

+ Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động;

+ Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).

- Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động bao gồm:

+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

+ Sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

+ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có);

+ Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có)

- Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BYT.

Quy định khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhập ngũ:

Luật sư cho em hỏi ? Em sinh ngày 13/05/1992 trình độ trung cấp hiện em đang sinh sống và làm việc ở Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai. Vừa qua em có nhận được giấy gọi đi đăng ký NVQS của Hội đồng nghĩa vụ Huyện Xuân Lộc, lý do Đăng ký nghĩa vụ quân sự cho năm 2019 Luật sư cho em hỏi là sau khi đi đăng ký thì em có nằm trong diện đi khám sức khoẻ không ạ ? Hiện tại em cao 1m73 nặng 90 kg có tiền sử bị cao huyết áp ( lúc cao lúc bình thường không rõ ràng ) và với sức khoẻ như vậy thì em có đủ điều kiện để được gọi nhập ngũ hay không ? Cám ơn luật sư !

Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015, thời gian khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân được quy định cụ thể:

+ Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật nghĩa vụ quân sự 2015 do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Do vậy, thời gian khám sức khỏe cho đợt nhập ngũ năm 2019 là từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.

Về tiêu chuẩn tuyển quân, công dân được gọi nhập ngũ khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về tuổi đời, tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe và tiêu chuẩn văn hóa. Cụ thể, tại Điều 4 Thông tư 140/2015/TT–BQP.

Độ tuổi nhập ngũ của công dân nam là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. Bạn không tham gia đào tạo chương trình cao đắng, đại học thì độ tuổi hết nghĩa vụ quân sự của bạn là 25 tuổi. Như vậy, bạn sinh năm 1992, đến năm 2018 thì bạn đã hết độ tuổi gọi nghĩa vụ quân sự và bạn không thuộc diện khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Thứ hai, về tiêu chuẩn sức khỏe

Bạn có bệnh lý về cao huyết áp ( tăng huyết áp), theo Bảng phân loại sức khỏe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP thì bệnh tăng huyết áp có 3 cấp độ, được phân loại như sau:

– Tăng huyết áp độ 1 (huyết áp tâm thu 140-159mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 90-99 mmHg) : 4 điểm (thuộc loại 4)

– Tăng huyến áp độ 2 (huyết áp tâm thu 160-179mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 100-109 mmHg) : 5 điểm (thuộc loại 5)

– Tăng huyết độ 3 (huyết áp tâm >= 180 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương >= 110 mmHg): 6 điểm (thuộc loại 6)

Trong khi đó, tiêu chuẩn tuyển quân là những công dân có tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, 2, 3. Vì vậy, nếu chỉ số huyết áp của bạn nằm thuộc một trong 3 cấp độ trên thì bạn sẽ không đủ điều kiện được gọi nhập ngũ. Và kết quả này phải căn cứ trên kết luận của Hội đồng giám định y khoa quân sự .

Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khoẻ để khám tuyển, khám định kỳ cho người lao động mới nhất (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Công ty nào cung cấp dịch vụ  tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý.

V. Khi nào công dân phải đi khám ѕức khỏe nghĩa ᴠụ quân ѕự?

Theo quу định cụ thể tại Khoản 2 Điều 40 Luật Nghĩa ᴠụ quân ѕự 2015, Chỉ huу trưởng Ban Chỉ huу quân ѕự cấp huуện ѕẽ là người ra lệnh gọi khám ѕức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ.

Lệnh gọi khám ѕức khỏe phải được gửi tới cho công dân đó trước thời điểm khám ѕức khỏe 15 ngàу. Do đó, công dân chỉ đi khám ѕức khỏe nghĩa ᴠụ quân ѕự khi có ѕự triệu tập theo lệnh của Chỉ huу trưởng Ban Chỉ huу quân ѕự cấp huуện.

Tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 là gì?

Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT- BYT-BQP, có những quy định cụ thể về cách phân loại sức khỏe dựa trên những căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự bao gồm : Một là chỉ tiêu về thể lực chung: Bao gồm cân nặng, chiều cao, vòng ngực. Hai là Chỉ tiêu về mắt. Ba là chỉ tiêu về răng. Bốn là chỉ tiêu về tai, mũi, họng. Năm, Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh. Sáu là chỉ tiêu về nội khoa. Bảy là chỉ tiêu về da liễu. Cuối cùng là Chỉ tiêu về ngoại khoa.

Sự đánh giá  8 chỉ tiêu được nghi nhận trong phiếu khám sức khỏe, dựa trên cách cho điểm theo đánh giá của bác sỹ cho điểm từ 1 đến 6. Cụ thể cách cho điểm : Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sĩ cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “điểm”.

– 1 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt.

– 2 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe tốt.

– 3 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe khá.

– 4 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe trung bình.

– 5 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe kém.

– 6 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự, để phân loại tiêu chuẩn sức khỏe cụ thể như sau:

–  Sức khỏe loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng

– Sức khỏe loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.

–  Sức khỏe loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên trong bài viết này Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm của mình về tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3.

+Về chỉ tiêu về thể lực, đối với nam thì chiều cao > 163 cm, cân nặng > 51 kg, vòng ngực > 81 cm. Đối với nữ thì chỉ số chiều cao > 154 cm, cân nặng > 48 kg.

+ Chỉ tiêu về mắt:Thị lực mắt đối với trường hợp không đeo kính là: mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt là 19/10.

+ Chỉ tiêu về răng :Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn);không có răng sâu; không mắc các bệnh về lời như : viêm lợi; viêm quanh răng; viêm tủy, viêm tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng; bị các biến chứng về răng khôn; viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi; viêm tuyến nước bọt; viêm hàm gãy; khe hở môi, khe hở vòm miệng; bệnh lý và u vùng mặt…

+ Chỉ tiêu về tai, mũi, họng: Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): một bên tai 5m – tai bên kia 5m; không mắc các bệnh về tai như Hẹp, dị dạng, rách, méo vành tai và ống tai ngoài; Viêm tai ngoài cấp tính;  Viêm tai ngoài mạn tính; Viêm tai giữa cấp tính; Viêm tai giữa cấp tính hay mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, thủng ở vị trí; không bị rối loạn hô hấp và phát âm, không viêm họng cấp tính, viêm…

+ Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh: Không mắc các bệnh như nhức đầu thành cơn; suy nhược thần kinh; động kinh; liệt thần kinh ngoại vi; di chứng tổn thương sọ não, tủy sống; đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh ( đám rối cổ, thắt lưng, cánh tay). Các bệnh tâm thần như thiểu năng; loạn tâm thần phản ứng; các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu; tâm thần phân liệt; loạn thần do rượu, nghiện ma túy, loạn thần do thuốc; loạn thần cảm xúc; rối loạn nhân cách; loạn thần liên quan đến tổn thương sọ não; loạn thần do chấn thương…

+ Chỉ tiêu về nội khoa: Không mắc các Các bệnh về thực quản như viêm thực quản cấp., các bệnh về dạ dày, tá tràng như viêm dạ dày cấp; viêm loét dạ dày, tá tràng mãn tính, tá tràng chưa hoặc đã có biến chứng; ung thư dạ dày. Các bệnh về ruột non  như thủng ruột non cho các nguyên nhân phải mổ; viêm ruột thừa; các đường mổ bụng thăm dò không can thiệp vào nội tạng; các đường nội soi qua thành bụng, không can thiệp nội tạng trong ổ bụng đã lành sẹo; bệnh đại, trực tràng, bệnh về gan như viêm gan cấp; viêm gan mãn tính; sơ gan; nang gan; sỏi trong gan; bệnh mật, túi mật; tụy. Không mắc các bệnh về hô hấp: Các bệnh phế quản; Các bệnh màng phổi; bệnh lao phổi; các bệnh về tim mạch như bệnh tăng huyết áp; rối loạn dẫn truyền và nhịp tim; bệnh tim bẩm sinh; bệnh van tim; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn; suy tim…

+ Chỉ tiêu về da liễu: đối với các tật bẩm sinh ở da, bớt các loại  tuy nhiên diện tích dưới 3 cm2, không ở vùng mặt – cổ. Không mắc các bệnh nấm da, nấm bẹn; nấm móng; nấm kẽ; lang ben; nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân; ghẻ; viêm da dị ứng; bệnh da bọng nước; bệnh da có vảy; bệnh rối loạn sắc tố;

+ Chỉ tiêu về ngoại khoa: Không mắc bệnh trĩ, bệnh về khớp, dính kẽ ngón chân, ngón tay; mất ngón chân, ngón tay; co rút ngón tay, ngón chân; bị chấn thương; sai khớp xương; gãy xương; hai chân vòng kiềng chữ O, chữ X, cong gù cột sống.

+ Chỉ tiêu về mắt : Trường hợp bị cận thị dưới -1,5 D được đánh giá là 2 điểm áp dụng theo Phụ lục I Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế -Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự).