Viết Đoạn Văn Hướng Dẫn Làm Việc Nhà

Viết Đoạn Văn Hướng Dẫn Làm Việc Nhà

Cách viết đoạn văn tiếng Anh là điều chúng ta rất ít được học ở trường học. Vì vậy, nhiều bạn bối rối khi gặp phần này trong các kỳ thi. Hiểu được điều đó, 4Life English Center (e4Life.vn) bật mí cho bạn cách viết đoạn văn tiếng Anh hay và dễ dàng nhất ngay tại bài viết dưới đây.

Cấu trúc một đoạn văn thông thường trong tiếng Anh

Một đoạn văn tiếng Anh thường có độ dài từ 100 đến 150 từ. Bố cục của một đoạn văn có ba phần chính: câu chủ đề (topic sentence), các câu hỗ trợ (supporting sentences), và câu kết luận (concluding sentence). Khi viết bạn có thể triển khai theo trình như như sau:

Trong một đoạn văn chuẩn thường phải có câu chủ đề (topic sentence). Trong câu chủ đề phải có hai phần: chủ đề (topic) và ý chính (controlling idea).

Thông thường câu chủ đề là câu mở đầu đoạn văn. Phần ý tưởng chủ đạo chính là phần giới hạn nội dung của đoạn, cho người đọc biết rằng đoạn văn chỉ nói đến những khía cạnh nào đó của chủ đề thôi chứ không phải những khía cạnh khác. Mặc dù trong tiếng Anh, câu chủ đề có thể đặt các vị trí khác, nhưng để dễ cho việc nắm bắt thông tin của người đọc thì người viết nên đặt nó ở đầu đoạn.

Khi đã có câu chủ đề, ta phải tìm ý để có thể triển khai ý chính. Các ý chính này nằm sau câu chủ đề, giải thích, bổ sung thêm hoặc đưa ra các vị dụ minh họa. Việc tìm ý không quá phức tạp. Thí sinh chỉ cần tự đặt ra những câu hỏi liên quan đến câu chủ đề sau đó tự trả lời chúng. Những câu hỏi này thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn (question words) như What, When, Where, Why, How.

Khi đã có các supporting sentences, người viết chỉ cần ráp nối chúng lại thì sẽ có một đoạn văn hoàn chỉnh. Tuy nhiên, bạn phải biết sắp xếp các câu văn theo một trật tự nhất định, hợp lý.

Đây là câu cuối cùng trong đoạn. Câu này có thể diễn đạt lại câu chủ đề bằng từ ngữ hoặc cấu trúc câu khác hoặc cũng có thể diễn đạt lại các ý chính đã trình bày trong các câu hỗ trợ. Tuy nhiên, câu kết không nhất thiết luôn phải có trong đoạn văn, nghĩa là nếu bạn tự tin mình viết tốt thì kết bài với câu kết, còn không thì không sử dung câu này.

Các ví dụ viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Hàn

제 취미는 여행입니다. 제 친구들과 함께 여행하는 것을 좋아합니다. 여행은 저에게 기쁨을 주며 다양한 사람들을 만나게 해줍니다. 여가 시간에는 언제든지 친구들과 여행 계획을 세우고 실현합니다.

Sở thích của tôi là du lịch. Tôi thích đi du lịch với bạn bè của tôi. Du lịch mang lại cho tôi niềm vui và cho phép tôi gặp gỡ những người khác nhau. Trong thời gian rảnh rỗi, tôi lập và thực hiện các kế hoạch du lịch với bạn bè của mình.

제 취미는 요리입니다. 새로운 레시피를 발견하고 다양한 재료를 조합하여 맛있는 음식을 만드는 것을 좋아합니다. 요리는 저에게 바쁜 업무를 마치고 나서 휴식을 취할 수 있는 시간을 제공해줍니다. 각 식사는 창의력을 발휘하고 음식을 조리함으로써 즐거움을 느낄 수 있는 기회입니다.

저는 간단한 것부터 복잡한 것까지 다양한 음식을 만들어보며, 때로는 친구나 가족을 초대하여 제가 만든 맛있는 음식을 함께 즐깁니다. 요리는 단순히 취미뿐만 아니라 맛있는 음식을 통해 다른 사람들에 대한 사랑과 관심을 표현하는 방법입니다.

Sở thích của tôi là nấu ăn. Tôi thích khám phá những công thức mới, kết hợp các nguyên liệu và tạo ra những món ăn ngon. Nấu ăn giúp tôi thư giãn sau những ngày làm việc căng thẳng. Mỗi bữa ăn là cơ hội để tôi thể hiện sáng tạo và tận hưởng niềm vui trong việc chế biến thực phẩm.

Tôi thường tự tạo ra các món ăn từ đơn giản đến phức tạp, và đôi khi còn mời bạn bè và người thân thưởng thức những món ngon mà tôi đã làm.

Nấu ăn không chỉ là một sở thích mà còn là một cách thể hiện tình yêu và quan tâm đối với người khác thông qua những món ăn ngon.

제 취미는 책을 읽는 것입니다. 각각의 책은 삶, 문화, 사회 등에 관한 많은 유용한 지식을 담고 있습니다. 저는 소설, 공상 소설과 같은 다양한 장르의 책을 좋아합니다. 책을 읽는 것은 저에게 휴식과 지식 확장의 기회를 제공합니다. 보통 아침마다와 잠들기 전에 책을 읽는 시간을 갖습니다. 가끔 제가 읽은 좋은 책을 친구들과 가족들과 공유하기도 합니다.

Sở thích của tôi là đọc sách. Mỗi cuốn sách chứa đựng rất nhiều kiến ​​thức bổ ích về cuộc sống, văn hóa, xã hội và hơn thế nữa.

Tôi thích những cuốn sách thuộc nhiều thể loại khác nhau, chẳng hạn như tiểu thuyết và khoa học viễn tưởng. Đọc sách giúp tôi có cơ hội thư giãn và mở mang kiến ​​thức.

Tôi thường dành thời gian để đọc sách vào mỗi buổi sáng và trước khi đi ngủ. Đôi khi tôi chia sẻ những cuốn sách hay tôi đã đọc với bạn bè và gia đình.

Một số đoạn văn mẫu bằng tiếng Anh

Bạn có thể tham khảo một vài ví dụ về các mẫu đoạn văn tiếng Anh dưới đây:

Các cách sắp xếp câu supporting sentences

4Life English Center tổng hợp các cách sắp xếp ý hỗ trợ mà bạn có thể tham khảo tùy theo đề bài:

Chia Sẻ Công Việc Mới Gia Đình Đoạn Văn Mẫu

Nói về các thành viên trong gia đình cùng chia sẽ công việc. Dưới đây là văn mau việc nội trợ dùng tiếng Anh.

There are six people in my family: my grandmother, my parents, my elder brother, my aunt and me. Similar to many families, both of my parents work every day, and their works seem to be successful. They are really busy, so we have my aunt do the household chores. But I usually help her to wash the dishes and my brother often takes out the garbage and hangs wet clothes. My mother sometimes prepares dinner for our family when she gets off work early. We are happy sharing household chores together.

Có sáu người trong gia đình tôi: bà, bố mẹ, anh trai, dì và tôi. Nhiều gia đình cũng vậy, bố mẹ tôi đều đi làm hàng ngày, và công việc của họ khá là thành công. Họ thực sự bận rộn, vì vậy chúng tôi dì tôi phụ trách công việc nhà. Nhưng tôi thường giúp dì ấy rửa bát và anh trai tôi thường đi đổ rác và phơi quần áo ướt. Mẹ tôi đôi khi chuẩn bị bữa tối cho gia đình chúng tôi khi bà ấy tan làm sớm. Chúng tôi rất vui khi chia sẻ công việc gia đình với nhau.

Ngoài ra, nếu bạn muốn nói rõ về một công việc cụ thể. Khi viết đoạn văn là việc nội trợ dùng tiếng Anh thì cũng hoàn toàn được nhé. Ở đây sẽ là công việc nấu cơm.

In the morning everyday, I wake up early and shop for groceries at the market. Being able to choose fresh and good ingredients is not easy, you need a lot of experience to do it. After that, I will put things into the fridge and go to work. When I come home in the afternoon, I start preparing for the dinner. Following the recipes while cooking is important. When you get used to the dishes, you can put aside the recipe. While cooking, I also try to put the kitchen tools as neatly as possible, so my sister can wash dishes quickly later. Cooking is also a good way to reduce stress.

Vào buổi sáng hàng ngày, tôi dậy sớm và mua sắm ở chợ. Chọn được nguyên liệu tươi ngon không hề đơn giản, bạn cần có nhiều kinh nghiệm mới làm được. Sau đó, tôi sẽ cất đồ vào tủ lạnh và đi làm. Khi tôi về nhà vào buổi chiều, tôi bắt đầu chuẩn bị cho bữa tối. Tuân theo các công thức nấu ăn trong khi nấu ăn là điều quan trọng. Khi bạn đã quen với các món ăn, bạn có thể để công thức sang một bên. Trong khi nấu ăn, tôi cũng cố gắng để các dụng cụ làm bếp gọn gàng nhất có thể, để chị tôi có thể rửa bát nhanh sau đó. Nấu ăn cũng là một cách tốt để giảm căng thẳng.

Viết đoạn văn về sở thích cá nhân

Most of my friends like to stay inside to play video games, read books or watch TV, but I have a good hobby of going outside and playing sports. I play many different sports in my free time; some of them are soccer, swimming, volleyball and basketball. Sometimes I also ride the bikes or do board skating with my cousin in the park. In my opinion, doing sport is one of the rare hobbies that actually have good impacts on me. I am taller than most of my classmates thanks to swimming and basketball lessons that I take during summer time. My muscles are even stronger than my older brother, and I can last longer than most other people in any sport competition. Sports bring me a lot of benefits, and they are also fun things to do at the same time. I love the feeling of the cool water run through my face when I am swimming, and it seems like I am flying whenever I take a dive underwater. When I play soccer, it is very exciting for me or my teammates to score a goal even though we do not take part in any tournament. Both of my physical and mental health become better after I play sports, so it can be considered as the best things to do in my free time. Sports are like a part of my life besides other activities, and I will continue to play sports till I am too weak for them.

Các Câu Hỏi Gợi Ý Để Viết Đoạn Văn Bằng Tiếng Anh

Dưới đây là một số câu hỏi công việc nội trợ  dùng tiếng Anh

How many people are there in Lam’s family?.

(Dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?).

(Dịch: Tại sao họ rất bận rộn?).

How do they split the housework in the family?.

(Dịch: Họ phân chia việc nhà trong gia đình như thế nào?).

What household chores does each member of the family do?.

(Dịch: Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?).

Do the family members enjoy the housework?.

(Dịch: Các thành viên trong gia đình có thích làm việc nhà không?).

What are the benefits of everyone in the family sharing the housework?.

(Dịch: Lợi ích của việc mọi người trong gia đình chia sẻ việc nhà là gì?).

Trong bài này chúng tôi đã mang đến với bạn đọc tổng hợp các đoạn văn mẫu viết về công việc nhà bằng Anh ngữ. Được nhiều người biết đến vào sử dụng. Học tiếng Anh theo cách này học viên có thể biết thêm nhiều kiến thức mới bổ sung cho mình.

Việc này cũng sẽ giúp bạn khắc phục và cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của bản thân. Trâu dồi thêm từ vựng tiếng Anh hay ngữ pháp. Để ngày một hoàn thiện bản thân mình hơn. Nếu có gì cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi. Con đường luyện thi, học tập của mọi học sinh đã không còn gì khó khăn nữa khi đến với VAIC. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Trong quá trình học tiếng Hàn Quốc, viết một đoạn văn về sở thích là một bước quan trọng để nâng cao khả năng giao tiếp của bạn. Trong bài viết này, Sunny sẽ hướng dẫn bạn viết một đoạn văn về sở thích bằng tiếng Hàn Quốc.

Đoạn Văn Mẫu Viết Về Chia Sẻ Công Việc Nội Trợ Và Dùng Tiếng Anh

Bạn cũng có thể viết về chia sẻ công việc nội trợ dùng tiếng Anh. Mang đến cảm giác gì cho học viên.

My dad is quite busy so he just needs to support us in daily chores if he has free time. However, he always does heavy lifting and he needs to mow the lawn twice a month. My mom is responsible for doing most of the cooking as well as grocery shopping. My sister has a lot of chores, I think. She has to do the laundry, wash dishes and water the houseplants. In addition, tidying up the kitchen and the living room is also her duty. About me, I take out the rubbish everyday, lay the table for meals and feed our dogs and cats. Doing housework is much easier if we help each other.

Bố tôi khá bận rộn nên ông chỉ cần hỗ trợ chúng tôi trong công việc hàng ngày nếu có thời gian rảnh. Tuy nhiên, ông ấy luôn lo những việc nặng và anh ấy cần cắt cỏ hai lần một tháng. Mẹ tôi chịu trách nhiệm nấu hầu hết việc nấu nướng cũng như đi chợ. Chị gái tôi có rất nhiều việc nhà, tôi nghĩ vậy. Cô ấy phải giặt giũ, rửa bát và tưới cây trong nhà. Ngoài ra, việc dọn dẹp nhà bếp và phòng khách cũng là nhiệm vụ của chị. Về phần tôi, tôi dọn rác hàng ngày, dọn bàn ăn và cho chó mèo ăn. Việc làm nhà sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu chúng ta giúp đỡ lẫn nhau.